Tìm kiếm tin tức



 
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Kể từ ngày 09/9/2013 Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về mức thu phí, chế độ thu, nộp....
Ngày cập nhật 19/04/2016

Kể từ ngày 09/9/2013 quyết định số 34/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh chính thức có hiệu lực.

Theo đó:

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.

2. Mức thu phí:

2.1. Rác thải thông thường:

2.1.1. Rác thải từ hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh:

a) Địa bàn thành phố Huế:

- Hộ mặt tiền: 20.000 đồng/hộ/tháng;

- Hộ trong kiệt, hẻm: 16.000 đồng/hộ/tháng.

b) Địa bàn các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã:

- Hộ mặt tiền: 15.000 đồng/hộ/tháng;

- Hộ trong kiệt, hẻm: 12.000 đồng/hộ/tháng.

c) Địa bàn các xã: 12.000 đồng/hộ/tháng.

2.1.2. Rác thải từ hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh, buôn bán nhỏ:

a) Rác thải dưới 0,5m3/tháng:

a.1) Hộ gia đình kinh doanh dịch vụ ăn uống, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm, gia công hàng thủ công:

- Địa bàn thành phố Huế:

+ Hộ mặt tiền: 70.000 đồng/hộ/tháng;

+ Hộ trong kiệt, hẻm: 50.000 đồng/hộ/tháng.

- Địa bàn các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã:

+ Hộ mặt tiền: 50.000 đồng/hộ/tháng;

+ Hộ trong kiệt, hẻm: 40.000 đồng/hộ/tháng.

- Địa bàn các xã: 30.000 đồng/hộ/tháng.

a.2) Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác:

- Địa bàn thành phố Huế:

+ Hộ mặt tiền: 50.000 đồng/hộ/tháng;

+ Hộ trong kiệt, hẻm: 40.000 đồng/hộ/tháng.

- Địa bàn các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã:

+ Hộ mặt tiền: 40.000 đồng/hộ/tháng;

+ Hộ trong kiệt, hẻm: 30.000 đồng/hộ/tháng.

- Địa bàn các xã: 20.000 đồng/hộ/tháng.

b) Rác thải từ 0,5m3/tháng trở lên:

- Địa bàn các phường, thị trấn: 100.000 đồng/hộ/tháng;

- Địa bàn các xã: 60.000 đồng/hộ/tháng.

2.1.3. Rác thải từ các đối tượng khác:

- Hộ có thuyền du lịch trên sông: 80.000 đồng/thuyền/tháng;

- Hộ có phòng cho thuê trọ: 4.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo quy định đối với hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh).

2.1.4. Rác thải từ các tổ chức:

a) Cửa hàng, khách sạn, dịch vụ nhà trọ (nhà nghỉ), nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà ga, bến xe, bến thuyền, chợ:

- Rác thải dưới 1m3/tháng: 160.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Rác thải từ 1m3/tháng trở lên: 160.000 đồng/m3.

b) Bệnh viện, trạm y tế và các tổ chức, cơ sở khác:

- Rác thải dưới 1m3/tháng: 140.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Rác thải từ 1m3/tháng trở lên: 140.000 đồng/m3.

c) Trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp: 100.000 đồng/đơn vị/tháng.

2.2. Rác thải xây dựng, công nghiệp không nguy hại:

a) Rác thải từ hoạt động xây dựng: 70.000 đồng/m3.

b) Rác thải từ các nhà máy, cơ sở sản xuất: 160.000 đồng/m3.

2.3. Rác thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại; chế biến nông thủy sản; giết mổ gia súc; rác thải nguy hại khác):

a) Rác thải y tế, công nghiệp nguy hại:

- Rác thải có khối lượng dưới 5 kg/tháng: 170.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Rác thải có khối lượng từ 5 kg/tháng trở lên: 35.000 đồng/kg.

b) Rác thải từ chế biến nông thủy sản, giết mổ gia súc, rác thải nguy hại khác: 200.000 đồng/m3.

3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:

3.1. Đơn vị thu phí:

UBND cấp huyện, xã tổ chức thực hiện thu phí theo phân cấp quản lý nhà nước về môi trường đối với rác thải.

...

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 137.793
Truy cập hiện tại 76