ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ HƯƠNG VINH
Số: 698/BC-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
Hương Vinh, ngày 04 tháng 9 năm 2020
|
|
|
BÁO CÁO
Công tác Cải cách hành chính quý III
Và phướng hướng nhiệm vụ quý IV năm 2020
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Về ban hành kế hoạch cải cách hành chính
Để cụ thể hóa các kế hoạch, chương trình cải cách hành chính của UBND thị xã, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và nhằm đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính để phục vụ tốt cho các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện các giao dịch và trên cơ sở bám sát nội dung, chương trình, kế hoạch CCHC của UBND tỉnh, thị xã. UBND xã đã ban hành các nghị quyết, kế hoạch và quyết định như sau: Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 về việc thành lập Ban chỉ đạo CCHC xã; Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 02/1/2020 về Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2020; Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 02/01/2020 về thông tin tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020; Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 02/1/2020 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 02/1/2020 kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020; Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 02/01/2020 về ứng dụng công nghệ thông tin năm 2020; Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 01/01/2020 về nâng cao chỉ số CCHC năm 2020.
2. Về công tác tuyên truyền CCHC
Xác định công tác tuyên truyền cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính nhằm nâng cao trách nhiệm, nhận thức cho cán bộ, công chức và nhân dân trong việc thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại địa phương và nhằm kịp thời phổ biến, tuyên truyền các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước năm 2020, vì vậy Đảng ủy, chính quyền địa phương đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính bằng nhiều hình thức và nội dung phong phú và đạt được những kết quả thiết thực, với các hình thức tuyên truyền như sau: Tuyên truyền thông qua hệ thống Đài truyền thanh, trang thông tin điện tử của xã và tuyên truyền lồng ghép thông qua các buổi hội nghị, giao ban xã tuyên truyền trực quan bằng pa nô, áp phích, tờ rơi... và hội họp của các ban ngành đoàn thể xã, thôn để tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan đến cải cách hành chính về Quyết định của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về công bố, sửa đổi và chuẩn hóa các thủ tục hành chính lên lên trang thông tin điện tử của xã.
3. Về công tác kiểm tra CCHC
Trên cơ sở Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 02/01/2020 về tự kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 UBND xã thường xuyên và đột xuất kiểm tra tại bộ phận một cửa như công tác niêm yết các thủ tục hành chính, kiểm tra quy trình giải quyết các thủ tục hành chính cho người dân của các công chức, việc sử dụng các phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Qua công tác kiểm tra các cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa đã nghiêm túc thực hiện đúng theo quy định; việc giải quyết các thủ tục hành chính cho người dân được nhanh chóng, hiệu quả. Chấp hành nghiêm túc về công tác kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức trong việc thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương và chấp hành đúng theo chỉ thị 32 của UBND tỉnh ngày 22/12/2016 và Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 05/01/2017 của UBND thị xã về việc đẩy mạnh thực hiện kỷ cương, kỷ luật hành chính trên địa bàn thị xã.
Thực hiện nghị quyết giám sát chuyên đề năm 2020 của HĐND, vào ngày 02/6/2020 HĐND xã đã thực hiện giám sát công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã từ năm 2019-2020.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
-
Cải cách thể chế
UBND xã ban hành Kế hoạch về rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm xử lý các văn bản do HĐND&UBND xã ban hành. Ngay từ đầu năm Công chức Văn phòng thống kê và Tư pháp hộ tịch đã rà soát các văn bản QPPL đã ban hành của các năm trước, sau rà soát đã ban hành quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 về việc công bố Danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do HĐND xã ban hành năm 2018, 2019 đã hết hiệu lực thi hành gồm 02 văn bản là nghị quyết HĐND xã.
Công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do HĐND - UBND xã ban hành đều được các ban, ngành tham mưu soạn thảo, sau đó tổ chức lấy ý kiến và chuyển cho phòng Tư pháp thị xã thẩm định theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015. Văn bản QPPL ban hành đều đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp; phạm vi, đối tượng điều chỉnh và tính thống nhất của văn bản. Văn bản được công bố, công khai tại UBND xã và trên trang thông tin điện tử của xã để nhân dân biết và nắm được chủ trương, đường lối của địa phương. Số văn bản QPPL ban hành trong 9 tháng đầu năm 2020: 01 văn bản là Nghị quyết của HĐND xã.
2. Về cải cách thủ tục hành chính
UBND xã đã ban hành kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 02/01/2020 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 và kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 02/01/2020 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020. UBND xã chỉ đạo các ban, ngành xã rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp. Cập nhật áp dụng kịp thời đối với các thủ tục hành chính có quyết định công bố mới, chuẩn hóa hoặc bãi bỏ các TTHC của UBND Tỉnh và công khai bộ thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên trang thông tin điện tử của xã và niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã để người dân biết, dễ dàng tiếp cận, giám sát và thực hiện thủ tục hành chính. Hiện nay, các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của xã gồm: 28 lĩnh vực và 152 TTHC, trong đó: có 07 lĩnh vực và 38 TTHC liên thông.
Thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả xã theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế gồm có: 14 TTHC thuộc 05 lĩnh vực gồm: 02 TTHC thuộc lĩnh vực động viên quân đội, 01 TTHC thuộc lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, 02 TTHC thuộc lĩnh vực Dân quân tự vệ, 07 TTHC thuộc lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự; 02 TTHC thuộc lĩnh vực chính sách
Niêm yết công khai tại trụ sở các thông tin về địa chỉ mail, số điện thoại của cơ quan và trang bị hòm thư góp ý để tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP. Trong quý III năm 2020, UBND xã không nhận được phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân liên quan đến các quy định về thủ tục hành chính.
*Việc thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 về ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND xã, phường, thị trấn. UBND xã thực hiện tốt công tác tiếp nhận và trả kết quả cho công dân theo đúng quy định.
Trong quý III từ ngày 05/6/2020-04/9/2020, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã đã tiếp nhận và giải quyết số lượng hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh như sau:
- Hồ sơ tiếp nhận: 2.078 hồ sơ thuộc các lĩnh vực đất đai, hộ tịch, chứng thực, bảo trợ xã hội, Bảo hiểm y tế trẻ em, việc làm covid-19.
- Hồ sơ đã giải quyết: 2.074 hồ sơ, trong đó trể hẹn: 10 hồ sơ
- Hồ sơ đang giải quyết: 04 hồ sơ, Trong đó hồ sơ chưa đến hạn: 02 hồ sơ, trễ hẹn: 02 hồ sơ.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và trước hạn đạt 99,3 %.
3. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
UBND xã thường xuyên rà soát, tổ chức sắp xếp lại tổ chức bộ máy nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý. Việc rà soát, sắp xếp lại tổ chức của cơ quan đã được thực hiện và ngày càng hoàn thiện, đảm bảo được chất lượng hoạt động phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị quyết Số: 06 /2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xã Hương Vinh là xã loại 1 nên số lượng cán bộ, công chức không quá 22 người và số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không quá 12 người, vì vậy UBND xã đã thực hiện việc sắp xếp, bố trí phù hợp với từng chức danh cán bộ và công chức cũng như những người hoạt động không chuyên trách cấp xã. Hiện nay UBND xã có 11 cán bộ, 9 công chức, trong đó có 01 công an chính quy và 10 người hoạt động không chuyên trách xã.
Nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức xã, UBND xã đã tạo điều kiện cho 01 đồng chí đi học lớp cao cấp chính trị; 01 đồng chí đi học lớp trung cấp chính trị và 01 đ/c học lớp chuyên viên chính và 01 đ/c học lớp chuyên viên về quản lý nhà nước cũng như tạo điều kiện cho cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng khác...
4. Cải cách tài chính công
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/ 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, UBND xã quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật, đã tiến hành lập dự toán thu chi từ đầu năm và phân bổ ngân sách cho các ban ngành đoàn thể trong xã đảm bảo hoạt động trong dự toán ngân sách được giao, đúng theo quy định của Nhà nước. Đồng thời phát huy tính chủ động, năng động và trách nhiệm của địa phương trong việc điều hành, quản lý tài chính - ngân sách. Bên cạnh đó hàng năm UBND xã có kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại cơ quan. UBND xã đã ban hành Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 về ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan và Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 03/3/2020 về công tác phòng chống tham nhũng năm 2020.
UBND xã thực hiện tốt chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đúng theo quy định của nhà nước, các chế độ được thực hiện kịp thời, đảm bảo đời sống của cán bộ, công chức xã để cán bộ, công chức trong cơ quan luôn an tâm công tác, hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc.
5. Hiện đại hóa hành chính
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 25/KH-UBND, ngày 03/01/2020 về ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính trên địa bàn xã năm 2020, để thực hiện tốt ứng dụng CNTT trong cơ quan, UBND xã đã đầu tư máy vi tính cho các ban ngành đoàn thể xã, thực hiện kết nối mạng nội bộ đảm bảo cho yêu cầu công tác, cập nhật thông tin trên mạng Internet và chú trọng đầu tư trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại xã trong việc tiếp nhận và giải quyết các TTHC trên dịch vụ công của tỉnh.
- UBND xã đã lắp đặt các thiết bị để phục vụ cho công tác họp trực tuyến với cấp trên, lắp camera tại cơ quan và 09 camera an ninh trên địa bàn xã.
- UBND xã sử dụng tốt các phần mềm như: Phần mềm Hồ sơ công việc tại trang điều hành tác nghiệp đa cấp; Phần mềm Theo dõi ý kiến chỉ đạo.
- Việc quản lý, ứng dụng chữ ký số và sử dụng văn bản điện tử: UBND xã đã ứng dụng chữ ký số và ban hành các văn bản điện tử.
- Việc quản lý, sử dụng thư điện tử công vụ: Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp và sử dụng thư điện tử công vụ là 19/20 đ/c đạt tỷ lệ 95% (01 công an chính quy không dùng thư điện tử công vụ).
- Tổ chức quản lý và hoạt động của Trang thông tin điện tử của cơ quan: Trong thời gian qua UBND xã quan tâm đẩy mạnh hoạt động của trang thông tin điện tử xã để đưa các tin bài phản ánh các hoạt động về kinh tế, xã hội; an ninh – chính trị ở địa phương và công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND và các TTHC mới được công bố để người dân được biết.
6. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO9001:2015 trong hoạt động cơ quan
Để thực hiện tốt công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 02/01/2020 về triển khai việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND xã Hương Vinh năm 2020; Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 02/01/2020 về công bố Mục tiêu chất lượng năm 2020; Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 02/01/2020 về việc ban hành kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020; Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 về việc phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã Hương Vinh năm 2020.
Thực hiện Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các quyết định của UBND tỉnh về việc công bố các TTHC được bổ sung, bải bỏ, chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã cũng như các văn bản pháp luật có liên quan thì UBND xã chỉ đạo Bản chỉ đạo, thư ký ISO và các công chức có liên quan tiến hành rà soát hệ thống, để xây dựng các quy trình ISO và công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào tháng 8 năm 2020.
UBND xã tổ chức họp xem xét lãnh đạo thông qua các cuộc họp giao ban của Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, đánh giá các công việc và giải quyết các TTHC của các bộ phận, qua cuộc họp đã đánh giá hiện nay các công chức xã đã áp dụng tốt các quy trình xử lý công việc theo TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện đánh giá nội bộ vào tháng 8/2020.
III. Đánh giá chung
Công tác cải cách hành chính ở cơ quan đã có nhiều chuyển biến tích cực, cán bộ, công chức xã ngày càng đi vào nề nếp. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tốt cơ chế một cửa, một của liên thông, công tác thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính được thực hiện đúng quy trình, nhanh chóng, tạo sự tin tưởng cho người dân khi đến liên hệ công việc, giảm thiểu thời gian đi lại và thủ tục cho nhân dân và được người dân đánh giá cao; đã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và giải quyết các TTHC đã đáp ứng tốt cho công tác cải cách hành chính tại địa phương.
IV. Phương hướng, nhiệm vụ quý IV:
- Tổ chức hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính quý III và triển khai phương hướng, nhiệm vụ quý IV năm 2020.
- Tiếp tục quán triệt đến từng cán bộ công chức nghiêm túc chấp hành quy chế cơ quan về giờ giấc làm việc, giải quyết các hồ sơ nhanh chóng kịp thời cho nhân dân. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi đến giải quyết công việc.
- Tiếp tục tuyên truyền triển khai sâu rộng về công tác cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực nâng cao ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ, công chức. Chủ động tổ chức thực hiện đến tận hệ thống chính trị thôn thông qua các buổi họp.
- Thường xuyên thực hiện công tác rà soát, đánh giá các TTHC để kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không cần thiết, không phù hợp; những TTHC còn rườm rà, phức tạp, chồng chéo gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phần mềm của cơ quan. Quan tâm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đảm bảo phục vụ cho công tác CCHC và vận hành cơ chế một cửa.
- Đảm bảo công bố, công khai kịp thời 100% thủ tục hành chính tại trụ sở làm việc của UBND xã, giải quyết hiệu quả các phản ánh kiến nghị của tổ chức và cá nhân về quy định hành chính, TTHC.
- Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh và “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh’’.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý III và phương hướng nhiệm vụ quý IV năm 2020./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- UBND Thị xã; KT. CHỦ TỊCH
- Phòng Nội Vụ thị xã; PHÓ CHỦ TỊCH
- BTV Đảng ủy;
- CT, các PCT.UBND xã;
- Lưu: VT.
Nguyễn Thị Hồng Oanh
HỆ THỐNG PHỤ LỤC
KÈM THEO BÁO CÁO CCHC QUÝ, 6 THÁNG, NĂM
Phụ lục 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH
TT
|
Kế hoạch
|
Thời gian ban hành
|
Số nhiệm vụ
trong kế hoạch
|
Số nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
02/01/2020
|
25
|
25
|
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC năm
|
06/01/2020
|
8
|
8
|
|
3
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
02/01/2020
|
4
|
4
|
|
4
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
02/01/2020
|
18
|
18
|
|
5
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
10/01/2020
|
3
|
3
|
|
6
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
03/01/2020
|
5
|
5
|
|
Phụ lục 2
SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Chia ra theo cấp
hành chính
|
Tỷ lệ % (So với tổng số TTHC trong bộ TTHC)
|
Ghi chú
|
Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
1
|
Số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị
|
|
|
|
166
|
100%
|
|
2
|
Số TTHC ở cơ quan, đơn vị được giải quyết theo cơ chế một cửa
|
|
|
|
128
|
100%
|
|
3
|
Số TTHC ở cơ quan, đơn vị được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
|
38
|
100%
|
|
Phụ lục 3
CÁC VẤN ĐỀ XỬ LÝ TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Đã xử lý/đã thực hiện
|
Tỷ lệ% so với tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra CCHC
|
0
|
0
|
|
|
2
|
Số phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
0
|
0
|
|
|
3
|
Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động ở cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Số vấn đề phát hiện sau khi rà soát VB QPPL tại đơn vị
|
0
|
0
|
|
|
5
|
Số vấn đề phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra VB QPPL tại đơn vị
|
0
|
0
|
|
|
6
|
Số quy định của Chính phủ về phân cấp được thực hiện ở đơn vị
|
0
|
0
|
|
|
7
|
Số VB QPPL được triển khai thực hiện tại đơn vị
|
03
|
03
|
100%
|
|
8
|
Số VB QPPL thực hiện tại đơn vị được kiểm tra
|
03
|
03
|
100%
|
|
9
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại đơn vị
|
0
|
0
|
0
|
|
Phụ lục 4
SỐ LƯỢNG VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Năm
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Quí I
|
Quí II
|
Quí III
|
Quí IV
|
Tổng
|
1. Số lượng VB QPPL đã ban hành
|
02
|
0
|
0
|
1
|
|
|
2. Số lượng VB QPPL đã được rà soát
|
03
|
03
|
0
|
0
|
|
|
- Kết quả:
|
|
|
|
|
|
|
+ Tự bãi bỏ
|
02
|
02
|
0
|
0
|
|
|
+ Tự sửa đổi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3. Số lượng TTHC qua rà soát
|
150
|
150
|
150
|
166
|
|
|
- Kết quả:
|
|
|
|
|
|
|
+ Tự bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Tự sửa đổi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TT
|
Lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa
|
Số hồ sơ giải quyết nhiều ngày (có ghi giấy hẹn)
|
Hồ sơ chưa giải quyết (trước kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ nhận (trong kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ đã giải quyết
|
Hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Tiếp nhận ngày thứ 7
|
Trước hẹn
|
Đúng hẹn
|
Trễ hẹn
|
Đang thụ lý
|
Đã quá hẹn
|
1
|
Chứng thực hợp đồng giao dịch
|
0
|
25
|
0
|
0
|
25
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đơn thư
|
0
|
08
|
0
|
0
|
07
|
0
|
01
|
0
|
3
|
Xác nhân tình trạng hôn nhân
|
0
|
53
|
0
|
0
|
53
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Trích lục cải chính, thay đổi bổ sung hộ tịch
|
0
|
03
|
0
|
0
|
03
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng số:
|
0
|
89
|
0
|
0
|
88
|
0
|
01
|
0
|
TT
|
Lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa
|
Số hồ sơ giải quyết trong ngày
(không ghi giấy hẹn)
|
|
|
Tổng số
|
Giải quyết trong ngày thứ 7
|
Đúng thời gian
|
Trễ thời gian
|
|
|
1
|
Chứng thực chữ ký
|
382
|
0
|
382
|
0
|
|
2
|
Khai sinh
|
59
|
0
|
59
|
0
|
|
3
|
Kết hôn
|
19
|
0
|
19
|
0
|
|
4
|
Khai tử
|
50
|
0
|
50
|
0
|
|
5
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
1137
|
0
|
1137
|
0
|
|
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
245
|
0
|
245
|
0
|
|
|
Tổng số:
|
1.892
|
0
|
1.892
|
0
|
|
Phụ lục 6
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG (nếu có)
TT
|
Lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
|
Số hồ sơ giải quyết nhiều ngày (có ghi giấy hẹn)
|
Hồ sơ chưa giải quyết (trước kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ nhận (trong kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ đã giải quyết
|
Hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Tiếp nhận ngày thứ 7
|
Trước hẹn
|
Đúng hẹn
|
Trễ hẹn
|
Đang thụ lý
|
Đã quá hẹn
|
1
|
Bảo hiểm trẻ em
|
0
|
59
|
0
|
0
|
59
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Việc làm (Covid-19)
|
0
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Bảo trợ xã hội (cấp huyện)
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Bảo trợ xã hội
|
0
|
16
|
0
|
0
|
10
|
05
|
01
|
0
|
5
|
Đất đai
|
0
|
16
|
0
|
0
|
9
|
05
|
0
|
02
|
|
Tổng số:
|
0
|
97
|
0
|
0
|
84
|
10
|
01
|
02
|
Phụ lục 7
SỐ LIỆU VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Số lượng cán bộ, công chức qua đào tạo, bồi dưỡng (đào tạo chính quy, tại chức, dài hạn, ngắn hạn từ 3 tháng đến 1 năm, các lớp, khóa bồi dưỡng, tập huấn dưới 3 tháng)
Năm
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
1. Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
1.1. Đào tạo chính quy, tại chức
|
01
|
01
|
1.2. Đào tạo ngắn hạn
|
01
|
02
|
1.3. Lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
10
|
12
|
Phụ lục 8
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM
VÀ KỶ LUẬT
Năm
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
(số lượng)
|
|
|
1. Kỷ luật đối với cán bộ, công chức
|
0
|
0
|
|
1.1. Khiển trách
|
0
|
0
|
|
1.2. Cảnh cáo
|
0
|
0
|
|
1.3. Hạ bậc lương
|
0
|
0
|
|
1.4. Buộc thôi việc
|
0
|
0
|
|
Phụ lục 9
TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ CHUYÊN MÔN
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Quí
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
|
|
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định
|
25
|
20
|
|
1. Đối với cán bộ cấp xã
|
|
|
|
1.1. Tổng số
|
11
|
11
|
|
1.2. Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định
|
09
|
09
|
|
1.3. Đại học, cao đẳng
|
07
|
07
|
|
1.4. Trung cấp
|
02
|
02
|
|
1.5. Sơ cấp
|
0
|
0
|
|
1.6. Chưa qua đào tạo
|
02
|
02
|
|
2. Đối với công chức cấp xã
|
|
|
|
2.1. Tổng số
|
11
|
09
|
|
1.2. Số công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
|
09
|
08
|
|
1.3. Đại học, cao đẳng
|
05
|
05
|
|
1.4. Trung cấp
|
03
|
03
|
|
1.5. Sơ cấp
|
0
|
0
|
|
1.6. Chưa qua đào tạo
|
01
|
01
|
|